Thực đơn
Mauritanie Nhân khẩuTôn giáo tại Mauritanie[7] | ||
---|---|---|
Hồi giáo | 99% | |
Cơ đốc giáo | 1% |
Mauritanie có dân số ước tính khoảng 3.281.635 (2011).[8]
Dân số Mauritanie bao gồm một số nhóm dân tộc: người Moor chiếm khoảng 30%; người Soninke, người Toucouleur và Fula chiếm khoảng 30%, còn lại là người lai giữa các sắc tộc chiếm 40%.
Đất nước này có dân số gần 100% theo Hồi giáo, hầu hết trong số họ theo dòng Sunni. Công giáo Rôma với một giáo phận là Nouakchott, được thành lập vào năm 1965, phục vụ 4.500 người Công giáo ở Mauritanie.
Ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất là: tiếng Ả Rập Hassaniya, Pulaar, Soninke, Imraguen, Wolof[9] và tiếng Pháp (được sử dụng rộng rãi trong các phương tiện truyền thông và trong các lớp học, cũng như các nước Tây Phi khác). Hiện tại tiếng Ả Rập chuẩn cũng là một ngôn ngữ chính thức. Tiếng Zenaga, một phương ngữ Berber, đã từng được nói trong suốt phần lớn lịch sử của Mauritanie, nhưng ngày nay nó được thay thế gần như hoàn toàn bằng tiếng Hassaniya. Chỉ còn một nhóm nhỏ khoảng 200 đến 300 người nói tiếng Ả Rập Zenaga.
Thực đơn
Mauritanie Nhân khẩuLiên quan
Mauritanie Mauritanie tại Thế vận hội Mauritania AirwaysTài liệu tham khảo
WikiPedia: Mauritanie http://www.cia.gov/library/publications/the-world-... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11164198 http://www.ons.mr/images/rgph2013/Chapitres_RGPH_F... http://www.joshuaproject.net/people-profile.php?pe... //dx.doi.org/10.1016%2FS0003-3995(00)01023-6 http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2016/02/we... http://hdr.undp.org/en/media/HDI_2008_EN_Tables.pd... http://hdr.undp.org/sites/default/files/2016_human... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v...